» Tên tiếng Hàn: 선린대학교 (SLU)
» Tên tiếng Anh: Sunlin University (SLU)
» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Queen Group
» Năm thành lập: 1969
» Loại hình: Tư thục
» Số lượng sinh viên: 4000
» Số lượng giảng viên: 327
» Học phí học tiếng: 900,000 KRW/ kỳ
» Địa chỉ: 30 Chogok-gil 36beon-gil, Heunghae-eup, Buk-gu, Pohang-si, Gyeongsangbuk-do, South Korea
» Website: sunlin.ac.kr
Cao đẳng Sunlin hoạt động với sứ mệnh tạo nên những thế hệ sinh viên sáng tạo và cầu tiến, cống hiến cho đất nước và cho nhân loại. Bên cạnh đó, trường cũng chú trọng việc đưa ra và thiết kế những chương trình giáo dục hữu ích cho cộng đồng, phấn đấu trở thành ngôi trường cao đẳng dẫn đầu xuất sắc.
Với kinh nghiệm giảng dạy hơn 40 năm, Cao đẳng Sunlin tiếp tục nỗ lực nhằm giúp sinh viên đạt được sự nghiệp trong mơ. Trường liên tục xuất hiện trong danh sách những trường cao đẳng xuất sắc (theo đánh giá Bộ Giáo dục Hàn Quốc), và ngân quỹ trường từng được thưởng 3,000 triệu won với mục đích đào tạo nên những nhân tài, trau dồi những kỹ năng chuyên nghiệp.
SLU là trường đầu tiên đào tạo ngành Cấp cứu khẩn cấp đầu tiên tại Hàn Quốc. Tính đến nay, trường đã thành lập 4 khoa, giảng dạy 18 ngành học chính, trong đó, nổi bật nhất là ngành Điều dưỡng và Du lịch Khách sạn.
Cao đẳng luôn nỗ lực để đào tạo nên những thế hệ sinh viên năng động, sáng tạo, những người có khả năng cống hiến cho quốc gia và cho thế giới với tâm thế sẵn sàng và vinh dự. Hơn thế, Cao đẳng Sunlin hướng đến việc cung cấp các chương trình giáo dục đa dạng, có ích cho cộng đồng để làm tròn nhiệm vụ của một ngôi trường cao đẳng xuất sắc.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Cao Đẳng |
Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK | ✓ | |
Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu
TOPIK 3 |
✓ | |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 | ✓ | ✓ |
Khoa | Lĩnh vực |
Khoa học xã hội & nhân văn | Tư vấn Tâm lý Phúc lợi Xã hội
Chuyên gia tư vấn phúc lợi xã hội Phúc lợi trẻ em Quản lý Cảnh sát Giáo dục Mầm non Khách sạn & Quản lý nhà hàng (Quản lý Khách sạn và Du lịch, nấu ăn và dịch vụ khách sạn, làm bánh và Barista) Công nghệ Quốc phòng (Nghiên cứu quân sự, An toàn Công nghệ) |
Khoa học tự nhiên | Thiết kế trực quan (Đồ họa máy tính, Thiết kế nhân vật và hoạt hình, Thiết kế nội thất) |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Thép (Cơ khí, Kim loại)
Thiết kế công nghiệp Phần mềm tổng hợp Năng lượng điện |
Y tế | Điều dưỡng
Quản lý Y tế Cấp cứu khẩn cấp Thiết kế làm đẹp Vật lý trị liệu X quang Quang học |
Chuyên ngành | Học phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | |
Các ngành thuộc trường Y tế (trừ ngành Quản lý Y tế)
Nấu ăn và dịch vụ khách sạn, làm bánh và Barista |
2,951,000 | 59,020,000 |
Quản lý Y tế | 2,844,000 | 56,880,000 |
Quản lý Khách sạn và Du lịch
Tư vấn Tâm lý Phúc lợi Xã hội Chuyên gia tư vấn phúc lợi xã hội Phúc lợi trẻ em Quản lý Cảnh sát Giáo dục Mầm non |
2,450,000 | 49,000,000 |
Kỹ thuật | 2,984,000 | 59,680,000 |
Công nghệ Quốc phòng | 2,532,000 | 50,640,000 |
Mỗi phòng đều được trang bị Bàn (tủ sách), ghế, tủ quần áo, giường (nệm), giá để giày, internet, Wi-Fi
Mỗi tầng có Phòng tắm, nhà vệ sinh, toilet, máy lọc nước, lò vi sóng. Mỗi tòa có một khu chơi bóng bàn, phòng giặt là, phòng khách, máy bán hàng tự động (cà phê, đồ uống)
Ngoài ra, trong khuôn viên ký túc còn có Sân bóng đá, sân bóng rổ, sân bóng chân, sân bóng chuyền. Bên cạnh khu ký túc, trung tâm phúc lợi sinh viên gồm 3 tầng và một tầng trệt cũng được đầu tư hiện đại và tiện lợi.
KTX | Phòng | Chi phí (KRW/kỳ) | Chi phí (VND/kỳ) |
Tòa nhà Jinli (nam sinh) | Phòng 4 người | 280,000 | 5,600,000 |
Tòa nữ sinh | Phòng đôi | 400,000 | 8,000,000 |
Phòng 4 người | 280,000 | 5,600,000 |